- Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ? Vì sao phải lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường ?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ?
– Từ ngày 1/1/ 2015, cam kết bảo vệ môi trường sẽ có tên gọi mới là kế hoạch bảo vệ môi trường theo luật bảo vệ môi trường 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Đây là loại hồ sơ pháp lý thực hiện nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các cơ quan môi trường, thực hiện hồ sơ được coi như là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo tác động và những ảnh hưởng từ hoạt động của dự án của đến môi trường xung quanh. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
– Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.
Tại sao phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường ?
– Lập kế hoạch bảo vệ môi trường để đáp ứng được những vấn đề sau:
+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường
+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế – xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường
+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- 2. Căn cứ pháp lý liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Áp dụng Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được ban hành vào ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015
– Áp dụng nghị định 18/2015/NĐ-CP được ban hành từ ngày 14/2/2015 theo nghị định của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Áp dụng thông tư 27/2015/TT-BTNMT được ban hành từ ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- 3. Các trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
– Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
– Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
– Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.
Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Danh mục 12 đối tượng không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
- Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
- Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
- Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
- Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
– Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập đánh giá tác động môi trường hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành ĐTM không nằm trong mục này.
Trường hợp đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường
– Doanh nghiệp đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập và đăng ký lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Không triển khai thực hiện trong thời gian đã cam kết
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án
+ Thay đổi quy mô, quy trình sản xuất.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án bảo vệ môi trường đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.
- 4. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngthuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
- Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
- 5. Quy trình thực hiện mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường
Khi bạn hợp tác với công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh chúng tôi trong việc lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường, thì đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện mọi giai đoạn lập hồ sơ kế hoạch này từ a – z với những bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Tại địa điểm hoạt động của dự án, chúng tôi sẽ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động như việc khảo sát quy mô dự án, các điều kiện kinh tế – xã hội – xã hội liên quan đến dự án.
– Bước 2: tiếp tục việc xác định nguồn gây ô nhiễm phát sinh như nguồn nước thải, nguồn khí thải ô nhiễm, các chất thải rắn phát sinh, tiếng ồn, độ rung,… và một số vấn đề khác có thể phát sinh trong quá trình dự án hoạt động.
– Bước 3: đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh có ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố tài nguyên môi trường xung quanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
– Bước 4: liệt kê các giải pháp tổng thể, các hạng mục công ty bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
– Bước 5: từ việc quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường sẽ đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải cũng như các phương án thu gom xử lý chất thải nguy hại. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
– Bước 6: yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ liên quan đến dự án để lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ? Vì sao phải lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường ?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ?
– Từ ngày 1/1/ 2015, cam kết bảo vệ môi trường sẽ có tên gọi mới là kế hoạch bảo vệ môi trường theo luật bảo vệ môi trường 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Đây là loại hồ sơ pháp lý thực hiện nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các cơ quan môi trường, thực hiện hồ sơ được coi như là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo tác động và những ảnh hưởng từ hoạt động của dự án của đến môi trường xung quanh. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
– Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.
Tại sao phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường ?
– Lập kế hoạch bảo vệ môi trường để đáp ứng được những vấn đề sau:
+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường
+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế – xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường
+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- 2. Căn cứ pháp lý liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Áp dụng Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được ban hành vào ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015
– Áp dụng nghị định 18/2015/NĐ-CP được ban hành từ ngày 14/2/2015 theo nghị định của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Áp dụng thông tư 27/2015/TT-BTNMT được ban hành từ ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- 3. Các trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
– Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
– Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
– Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.
Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Danh mục 12 đối tượng không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
- Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
- Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
- Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
- Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
– Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập đánh giá tác động môi trường hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành ĐTM không nằm trong mục này.
Trường hợp đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường
– Doanh nghiệp đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập và đăng ký lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Không triển khai thực hiện trong thời gian đã cam kết
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án
+ Thay đổi quy mô, quy trình sản xuất.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án bảo vệ môi trường đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.
- 4. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngthuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
- Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
- 5. Quy trình thực hiện mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường
Khi bạn hợp tác với công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh chúng tôi trong việc lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường, thì đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện mọi giai đoạn lập hồ sơ kế hoạch này từ a – z với những bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Tại địa điểm hoạt động của dự án, chúng tôi sẽ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động như việc khảo sát quy mô dự án, các điều kiện kinh tế – xã hội – xã hội liên quan đến dự án.
– Bước 2: tiếp tục việc xác định nguồn gây ô nhiễm phát sinh như nguồn nước thải, nguồn khí thải ô nhiễm, các chất thải rắn phát sinh, tiếng ồn, độ rung,… và một số vấn đề khác có thể phát sinh trong quá trình dự án hoạt động.
– Bước 3: đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh có ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố tài nguyên môi trường xung quanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
– Bước 4: liệt kê các giải pháp tổng thể, các hạng mục công ty bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
– Bước 5: từ việc quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường sẽ đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải cũng như các phương án thu gom xử lý chất thải nguy hại. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
– Bước 6: yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ liên quan đến dự án để lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ? Vì sao phải lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường ?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ?
– Từ ngày 1/1/ 2015, cam kết bảo vệ môi trường sẽ có tên gọi mới là kế hoạch bảo vệ môi trường theo luật bảo vệ môi trường 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Đây là loại hồ sơ pháp lý thực hiện nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các cơ quan môi trường, thực hiện hồ sơ được coi như là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo tác động và những ảnh hưởng từ hoạt động của dự án của đến môi trường xung quanh. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
– Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.
Tại sao phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường ?
– Lập kế hoạch bảo vệ môi trường để đáp ứng được những vấn đề sau:
+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường
+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế – xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường
+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- 2. Căn cứ pháp lý liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Áp dụng Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được ban hành vào ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015
– Áp dụng nghị định 18/2015/NĐ-CP được ban hành từ ngày 14/2/2015 theo nghị định của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Áp dụng thông tư 27/2015/TT-BTNMT được ban hành từ ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- 3. Các trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
– Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
– Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
– Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.
Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Danh mục 12 đối tượng không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
- Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
- Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
- Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
- Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
– Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập đánh giá tác động môi trường hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành ĐTM không nằm trong mục này.
Trường hợp đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường
– Doanh nghiệp đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập và đăng ký lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Không triển khai thực hiện trong thời gian đã cam kết
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án
+ Thay đổi quy mô, quy trình sản xuất.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án bảo vệ môi trường đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.
- 4. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngthuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
- Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
- 5. Quy trình thực hiện mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường
Khi bạn hợp tác với công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh chúng tôi trong việc lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường, thì đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện mọi giai đoạn lập hồ sơ kế hoạch này từ a – z với những bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Tại địa điểm hoạt động của dự án, chúng tôi sẽ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động như việc khảo sát quy mô dự án, các điều kiện kinh tế – xã hội – xã hội liên quan đến dự án.
– Bước 2: tiếp tục việc xác định nguồn gây ô nhiễm phát sinh như nguồn nước thải, nguồn khí thải ô nhiễm, các chất thải rắn phát sinh, tiếng ồn, độ rung,… và một số vấn đề khác có thể phát sinh trong quá trình dự án hoạt động.
– Bước 3: đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh có ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố tài nguyên môi trường xung quanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
– Bước 4: liệt kê các giải pháp tổng thể, các hạng mục công ty bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
– Bước 5: từ việc quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường sẽ đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải cũng như các phương án thu gom xử lý chất thải nguy hại. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
– Bước 6: yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ liên quan đến dự án để lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.
- Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ? Vì sao phải lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường ?
Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ?
– Từ ngày 1/1/ 2015, cam kết bảo vệ môi trường sẽ có tên gọi mới là kế hoạch bảo vệ môi trường theo luật bảo vệ môi trường 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Đây là loại hồ sơ pháp lý thực hiện nhằm ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp với các cơ quan môi trường, thực hiện hồ sơ được coi như là một quá trình phân tích, đánh giá, dự báo tác động và những ảnh hưởng từ hoạt động của dự án của đến môi trường xung quanh. Từ đó doanh nghiệp có thể đề xuất được các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình.
– Hồ sơ môi trường này chỉ lập 1 lần trước khi tiến hành triển khai dự án.
Tại sao phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường ?
– Lập kế hoạch bảo vệ môi trường để đáp ứng được những vấn đề sau:
+ Thực hiện chính sách phát triển kinh tế – xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường
+ Đánh giá, dự báo trước các tác động của dự án đến môi trường, từ đó có các biện pháp nhằm hạn chế – xử lý các tác động xấu đến môi trường, thực hiện công tác bảo vệ môi trường
+ Hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp
- 2. Căn cứ pháp lý liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Áp dụng Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được ban hành vào ngày 23/6/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015
– Áp dụng nghị định 18/2015/NĐ-CP được ban hành từ ngày 14/2/2015 theo nghị định của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
– Áp dụng thông tư 27/2015/TT-BTNMT được ban hành từ ngày 29/5/2015 của Bộ TNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- 3. Các trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
Căn cứ nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau:
– Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II Nghị định này;
– Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 18, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.
– Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.
Trường hợp không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường
– Danh mục 12 đối tượng không phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường:
- Đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
- Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
- Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.
- Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50 m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2 mặt nước.
- Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.
- Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.
- Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
- Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ hơn 500 m2 sàn.
– Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP.
– Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập đánh giá tác động môi trường hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành ĐTM không nằm trong mục này.
Trường hợp đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường
– Doanh nghiệp đã lập kế hoạch bảo vệ môi trường phải lập và đăng ký lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
+ Không triển khai thực hiện trong thời gian đã cam kết
+ Thay đổi địa điểm thực hiện dự án
+ Thay đổi quy mô, quy trình sản xuất.
Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động trước ngày 1/4/2015 mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án bảo vệ môi trường đơn giản để tránh vi phạm pháp luật.
- 4. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trườngthuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
- a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT;
- b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
- Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
- 5. Quy trình thực hiện mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường
Khi bạn hợp tác với công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh chúng tôi trong việc lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường, thì đội ngũ nhân viên của chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện mọi giai đoạn lập hồ sơ kế hoạch này từ a – z với những bước cơ bản như sau:
– Bước 1: Tại địa điểm hoạt động của dự án, chúng tôi sẽ đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh khi dự án hoạt động như việc khảo sát quy mô dự án, các điều kiện kinh tế – xã hội – xã hội liên quan đến dự án.
– Bước 2: tiếp tục việc xác định nguồn gây ô nhiễm phát sinh như nguồn nước thải, nguồn khí thải ô nhiễm, các chất thải rắn phát sinh, tiếng ồn, độ rung,… và một số vấn đề khác có thể phát sinh trong quá trình dự án hoạt động.
– Bước 3: đánh giá mức độ tác động của nguồn ô nhiễm phát sinh có ảnh hưởng như thế nào đến các yếu tố tài nguyên môi trường xung quanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
– Bước 4: liệt kê các giải pháp tổng thể, các hạng mục công ty bảo vệ môi trường mà dự án đã thực hiện.
– Bước 5: từ việc quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường sẽ đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải cũng như các phương án thu gom xử lý chất thải nguy hại. Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
– Bước 6: yêu cầu khách hàng cung cấp một số giấy tờ liên quan đến dự án để lập mẫu kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp lên cơ quan chức năng có thẩm quyền thẩm định phê duyệt dự án đầu tư.